Tên ngành đào tạo: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Tên tiếng Anh: Electronics Engineering
Mã ngành: 8.52.02.03
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Thời gian đào tạo: 2 năm với người học có bằng Đại học phù hợp.
I. Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử định hướng nghiên cứu
I.1 Mục tiêu đào tạo
a) Mục tiêu chung
Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao về lý thuyết, có năng lực nghiên cứu, phát triển và làm chủ các lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện tử; có tư duy nghiên cứu khoa học, khả năng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực điện tử; có trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và ý thức học tập suốt đời.
b) Mục tiêu cụ thể
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu ngành Kỹ thuật điện tử có:
- Kiến thức khoa học và công nghệ nâng cao, kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật điện tử tiên tiến.
- Phương pháp nghiên cứu khoa học và tư duy hệ thống; năng lực lãnh đạo, giao tiếp, quản lý và làm việc nhóm hiệu quả; năng lực nghiên cứu độc lập, học tập ở trình độ cao hơn và ý thức học tập suốt đời.
- Khả năng phát triển luận cứ khoa học; phân tích, mô phỏng, thiết kế, đánh giá, tích hợp hệ thống điện tử tiên tiến.
I.2 Khung chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử định hướng nghiên cứu
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
MÃ HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
Lý thuyết |
Thảo luận |
Bài tập |
Thiết kế môn học |
Bài tập lớn |
Thí nghiệm |
Thực hành |
TỰ HỌC |
Học phần học trước/ tiên quyết |
|
HỌC KỲ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Toán kỹ thuật |
BS0.016.2 |
2 |
24 |
|
12 |
|
|
|
|
60 |
|
2 |
Triết học |
MPS0.004.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
|
90 |
|
3 |
Nguồn điện |
EE2.101.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
0 |
15 |
|
60 |
|
4 |
Kỹ thuật điện tử tương tự nâng cao |
EE2.102.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
90 |
|
5 |
Thiết kế ứng dụng hệ thống nhúng |
EE2.103.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
0 |
15 |
|
60 |
|
6 |
Cơ sở dữ liệu |
IT1.110.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
90 |
|
7 |
Thiết kế thiết bị đo |
EE2.111.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
90 |
|
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Học máy |
EE0.019.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
10 |
|
15 |
90 |
|
9 |
Thiết kế IC |
EE2.114.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
|
|
15 |
60 |
|
10 |
Thiết kế hệ thống IoT |
EE2.109.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
90 |
|
11 |
Hệ thống giao thông và thành phố thông minh |
EE2.113.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
60 |
|
12 |
Điện tử ô tô |
EE2.110.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
|
15 |
|
60 |
|
13 |
Điện tử y sinh |
EE2.115.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
15 |
|
90 |
|
|
Cộng |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
MR.EE0.001.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
60 |
|
15 |
Thiết kế mạch tích hợp |
MR.EE6.001.2 |
2 |
24 |
6 |
6 |
|
|
|
60 |
|
|
16 |
Xử lý tín hiệu số nâng cao |
MR.EE6.002.2 |
2 |
24 |
|
12 |
|
|
|
60 |
|
|
17 |
Thị giác máy tính |
MR.EE6.003.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
90 |
|
|
18 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
a- Hệ thống thời gian thực |
MR.EE6.004.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
90 |
|
|
b- Hệ thống thông tin trong giao thông thông minh |
MR.EE6.005.3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
||
19 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Kiến trúc máy tính tiên tiến |
MR.EE6.006.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
b- Xử lý tín hiệu y sinh |
MR.EE6.007.3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
20 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Công nghệ điện tử hiện đại |
MR.EE6.008.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
b- Điện tử hàng không |
MR.EE6.009.3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Luận văn tốt nghiệp |
MR.EE6.010.12 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
360 |
|
|
Cộng |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ |
|
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Nhóm |
Mã |
CHUẨN ĐẦU RA |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1. Nhóm kiến thức |
CĐR 1.1 |
Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo. |
|
CĐR 1.2 |
Có kiến thức liên ngành rộng để thích ứng tốt với công việc nghiên cứu, đánh giá các giải pháp, hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật, để tham gia tiến trình thiết kế và phát triển sáng tạo giải pháp kỹ thuật để giải quyết vấn đề thực tế hoặc vấn đề nghiên cứu cụ thể. |
|
|
CĐR 1.3 |
Kiến thức chung về quản trị và quản lý. |
|
|
2. Nhóm kỹ năng |
CĐR 2.1 |
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để nhận biết, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học, đề ra các giải pháp thích hợp cho các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện tử. |
|
CĐR 2.2 |
Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác. Có kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực chuyên môn. |
|
|
CĐR 2.3 |
Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến. |
|
|
CĐR 2.4 |
Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp. |
|
|
CĐR 2.5 |
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Có kỹ năng đọc hiểu về kiến thức chuyên môn; viết báo cáo kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. |
|
|
3. Nhóm Mức tự chủ và trách nhiệm |
CĐR 3.1 |
Có khả năng nghiên cứu và đưa ra ý tưởng về hệ thống sử dụng công nghệ mới trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử, đặc biệt phục vụ giải pháp kỹ thuật cho các doanh nghiệp |
|
CĐR 3.2 |
Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong thực hiện nhiệm vụ để cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp. |
|
|
CĐR 3.3 |
Có khả năng phán quyết và ra quyết định mang tính chuyên gia về một vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện tử. |
|
|
CĐR 3.4 |
Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới. |
|
I.4 Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp ra trường được nhận Bằng Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử, có thể đảm nhận các công việc:
- Chuyên gia về kỹ thuật tại các công ty, nhà máy sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực điện tử, viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
- Công tác tại các Viện và Trung tâm thuộc Bộ, các Sở thuộc các Tỉnh, Thành phố có liên quan đến kỹ thuật điện tử.
- Giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng đào tạo về lĩnh vực điện tử.
I.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Tham gia khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế.
- Có khả năng học mở rộng kiến thức, học bằng Thạc sỹ thứ hai ở các ngành khác trong và ngoài trường.
- Có khả năng học tập lên trình độ Tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Công tác quản lý kỹ thuật tại các doanh nghiệp.
II. Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử định hướng ứng dụng
II.1 Mục tiêu đào tạo
a) Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo Thạc sĩ ứng dụng ngành Kỹ thuật điện tử nhằm phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao về lý thuyết, có năng lực ứng dụng và làm chủ các công nghệ liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện tử vào giải quyết các nhiệm vụ thực tế trong bối cảnh công nghiệp 4.0; có kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực điện tử; có khả năng phát triển kết quả nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật điện tử tiên tiến vào thực tế; có tư duy hệ thống, có khả năng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề chuyên ngành; có trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và ý thức học tập suốt đời.
b) Mục tiêu cụ thể
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ hướng ứng dụng ngành Kỹ thuật điện tử có:
- Kiến thức khoa học và công nghệ nâng cao, kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật điện tử tiên tiến.
- Phương pháp làm việc khoa học và tư duy hệ thống; năng lực lãnh đạo, giao tiếp, quản lý và làm việc nhóm hiệu quả; năng lực nghiên cứu độc lập, học tập ở trình độ cao hơn và ý thức học tập suốt đời.
- Khả năng nghiên cứu tiếp cận và ứng dụng các công tiên tiến vào giải quyết các vấn đề thực tế; khả năng phân tích, thiết kế, đánh giá, tích hợp hệ thống điện tử tiên tiến trong công nghiệp và giao thông vận tải.
II.2 Khung chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử định hướng ứng dụng
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
MÃ HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
Lý thuyết |
Thảo luận |
Bài tập |
Thiết kế môn học |
Bài tập lớn |
Thí nghiệm |
Thực hành |
TỰ HỌC |
Học phần học trước/ tiên quyết |
|
HỌC KỲ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Toán kỹ thuật |
BS0.016.2 |
2 |
24 |
|
12 |
|
|
|
|
60 |
|
2 |
Triết học |
MPS0.004.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
|
90 |
|
3 |
Nguồn điện |
EE2.101.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
0 |
|
15 |
60 |
|
4 |
Kỹ thuật điện tử tương tự nâng cao |
EE2.102.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
90 |
|
5 |
Thiết kế ứng dụng hệ thống nhúng |
EE2.103.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
0 |
|
15 |
60 |
|
6 |
Cơ sở dữ liệu |
IT1.110.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
90 |
|
7 |
Thiết kế thiết bị đo |
EE2.111.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
90 |
|
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Học máy |
EE0.019.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
10 |
|
15 |
90 |
|
9 |
Thiết kế IC |
EE2.114.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
|
|
15 |
60 |
|
10 |
Thiết kế hệ thống IoT |
EE2.109.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
90 |
|
11 |
Hệ thống giao thông và thành phố thông minh |
EE2.114.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
60 |
|
12 |
Điện tử ô tô |
EE2.110.2 |
2 |
15 |
6 |
9 |
|
|
|
15 |
60 |
|
13 |
Điện tử y sinh |
EE2.115.3 |
3 |
30 |
6 |
9 |
|
10 |
|
15 |
90 |
|
|
Cộng |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
MR.EE0.001.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
|
60 |
|
15 |
Thiết kế mạch tích hợp |
MR.EE6.001.2 |
2 |
24 |
6 |
6 |
|
|
|
|
60 |
|
16 |
Mạng Nơron và ứng dụng |
MA.EE6.001.2 |
2 |
24 |
6 |
6 |
|
|
|
|
60 |
|
17 |
Thực tập chuyên môn |
MA.EE6.002.3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
90 |
90 |
|
18 |
Thiết kế ứng dụng hệ thống nhúng và IoT |
MA.EE6.003.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
19 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Thiết kế hệ thống định vị và dẫn đường |
MA.EE6.004.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
b- Thiết kế hệ thống ứng dụng thị giác máy tính |
MA.EE6.005.3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
20 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Thu thập và xử lý dữ liệu giao thông |
MA.EE6.006.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
b- Xử lý tín hiệu y sinh |
MR.EE6.008.3 |
30 |
15 |
15 |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Thực tập tốt nghiệp |
MA.EE6.007.3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
90 |
90 |
|
22 |
Đề án tốt nghiệp |
MA.EE6.008.9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
270 |
|
|
Cộng |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số tín chỉ |
|
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Nhóm |
Mã |
CHUẨN ĐẦU RA |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1. Nhóm kiến thức |
CĐR 1.1 |
Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực ứng dụng thuộc chuyên ngành đào tạo. |
|
CĐR 1.2 |
Kiến thức liên ngành rộng để thích ứng tốt với công việc vận hành/đánh giá các giải pháp, hệ thống/quá trình/sản phẩm kỹ thuật, để tham gia tiến trình thiết kế và phát triển giải pháp kỹ thuật để giải quyết vấn đề thực tế hoặc vấn đề ứng dụng cụ thể. |
|
|
CĐR 1.3 |
Kiến thức chung về quản trị và quản lý. |
|
|
2. Nhóm kỹ năng |
CĐR 2.1 |
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để nhận biết, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học, đề ra các giải pháp thích hợp cho các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện tử. |
|
CĐR 2.2 |
Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác. Có kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực chuyên môn. |
|
|
CĐR 2.3 |
Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến. |
|
|
CĐR 2.4 |
Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp. |
|
|
CĐR 2.5 |
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Có kỹ năng đọc hiểu về kiến thức chuyên môn; viết báo cáo kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. |
|
|
3. Nhóm Mức tự chủ và trách nhiệm |
CĐR 3.1 |
Có khả năng nghiên cứu và đưa ra ý tưởng về hệ thống sử dụng công nghệ mới trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử, đặc biệt phục vụ giải pháp kỹ thuật cho các doanh nghiệp |
|
CĐR 3.2 |
Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong thực hiện nhiệm vụ để cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp. |
|
|
CĐR 3.3 |
Có khả năng phán quyết và ra quyết định mang tính chuyên gia về một vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện tử. |
|
|
CĐR 3.4 |
Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới. |
|
II.4 Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp ra trường được nhận Bằng Thạc sĩ ngành Kỹ thuật điện tử, có thể đảm nhận các công việc:
- Chuyên gia về kỹ thuật tại các công ty, nhà máy sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực điện tử, viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
- Công tác tại các Viện và Trung tâm thuộc Bộ, các Sở thuộc các Tỉnh, Thành phố có liên quan đến lĩnh vực điện tử.
- Giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng đào tạo về lĩnh vực điện tử.
II.5 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Tham gia khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế.
- Có khả năng học mở rộng kiến thức, học bằng Thạc sỹ thứ hai ở các ngành khác trong và ngoài trường.
- Có khả năng học tập lên trình độ Tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Công tác quản lý kỹ thuật tại các doanh nghiệp.