Ngành đào tạo: Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering)
Mã ngành: 7480106
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy (Cấp bằng: Cử nhân/Kỹ sư)
Chuyên sâu: Công nghệ IC bán dẫn; Lập trình phần cứng và máy tính
(Được sự hỗ trợ đào tạo từ các công ty: Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia - NIC, Cadence, Synopsys, Siemens - Mentor Graphics, Dolphin, Qorvo, FPT semi, CoAsia, ...)
I. Mục tiêu đào tạo
I.1 Mục tiêu chung
- Đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức xã hội, sức khỏe đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính; có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng; bảo đảm quốc phòng-an ninh và hội nhập quốc tế;
- CTĐT cấp bằng Cử nhân cung cấp cho người học nền tảng kiến thức rộng và chắc chắn về lĩnh vực Kỹ thuật máy tính để người học sau khi tốt nghiệp có khả năng vận dụng các nguyên lý khoa học, kỹ thuật, công nghệ và hình thành kỹ năng thực hành nghề nghiệp để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
CTĐT cấp bằng Kỹ sư cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về Kỹ thuật máy tính để người học sau khi tốt nghiệp có khả năng vận dụng kiến thức chuyên môn kết hợp với kỹ năng thực hành nghề nghiệp giải quyết các vấn đề thực tiễn phức tạp trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- Đào tạo con người để có khả năng sáng tạo và thích nghi với môi trường làm việc đa dạng; có khả năng tự đào tạo để phát triển chuyên môn nghề nghiệp và học tập suốt đời.
I.2 Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cụ thể của CTĐT cấp bằng Cử nhân
- Đào tạo con người có kiến thức nền tảng về toán và KHCB, kiến thức cơ sở và nâng cao về ngành Kỹ thuật máy tính để người tốt nghiệp có khả năng vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết những vấn đề thực tiễn, đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính;
- Đào tạo con người có kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ, có tư duy hệ thống, làm việc độc lập, theo nhóm, kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp;
- Đào tạo con người có kỹ năng giao tiếp, tương tác, thuyết trình, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp trong môi trường đa ngành và môi trường quốc tế;
- Đào tạo con người có khả năng thực hành nghề nghiệp (hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, triển khai, vận hành giải pháp, hệ thống) đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, các bên liên quan, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp trong tương lai thuộc lĩnh vực Kỹ thuật máy tính;
- Đào tạo con người có khả năng nhận biết, vận dụng các nguyên lý đạo đức xã hội và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống, đưa ra được các giải pháp phù hợp trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội;
- Đào tạo con người để có khả năng học tập suốt đời trong bối cảnh thay đổi về công nghệ và bối cảnh doanh nghiệp, xã hội;
- Phát triển con người có thái độ tích cực, ý thức và trách nhiệm phục vụ cộng đồng, có phẩm chất chính trị, sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể của CTĐT cấp bằng Kỹ sư
Ngoài những mục tiêu đưa ra đối với CTĐT cấp bằng Cử nhân, CTĐT cấp bằng Kỹ sư có thêm các mục tiêu:
- Đào tạo con người có kiến thức chuyên môn chuyên sâu và làm chủ được kiến thức trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính; có kiến thức tốt về quản lý, xây dựng và triển khai dự án trong lĩnh vực này một cách hiệu quả;
- Phát triển năng lực của người học để đáp ứng yêu cầu cao của công việc thiết kế, phát triển sản phẩm mới, tối ưu công nghệ, thiết kế và vận hành quy trình, đề xuất giải pháp giải quyết những vấn đề phức tạp trong thực tiễn trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính, thích ứng với sự phát triển nhanh của kỹ thuật, công nghệ trong thực tế doanh nghiệp;
- Đào tạo con người có kỹ năng phân tích, nhận dạng, đánh giá vấn đề lý thuyết cũng như thực tiễn, hình thành ý tưởng và đổi mới sáng tạo trong thực hành nghề nghiệp.
II. Khung chương trình đào tạo
II.1 Khung chương trình đào tạo cử nhân ngành Kỹ thuật máy tính
TT |
TÊN HỌC PHẦN / |
MÃ HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
GIẢNG |
Thiết kế môn học |
Bài tập lớn |
THỰC HÀNH |
TỰ HỌC |
Học phần trước/ tiên quyết |
Khối kiến thức (ĐC, CS, CM, CN) |
||
Lý thuyết |
Thảo luận+ Bài tập |
Thí nghiệm |
Thực hành |
|||||||||
HỌC KỲ 1 |
||||||||||||
1 |
Nhập môn ngành Kỹ thuật máy tính |
EE6.001.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CS |
|
2 |
Giải tích 1 |
BS0.001.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
3 |
Kỹ thuật lập trình |
IT0.003.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CS |
|
4 |
Đại số tuyến tính |
BS0.101.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
|
5 |
Vật lý |
BS0.201.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
|
6 |
Thí nghiệm vật lý |
BS0.202.1 |
1 |
|
|
|
|
30 |
|
30 |
ĐC |
|
7 |
Vẽ kỹ thuật |
BS0.505.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
8 |
Giáo dục thể chất F1 |
PE0.001.1 |
1 |
12 |
|
|
|
|
18 |
30 |
ĐC |
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 2 |
||||||||||||
9 |
Giáo dục QP-AN F1 |
DE0.001.3 |
3 |
37 |
8 |
|
|
|
|
74 |
ĐC |
|
10 |
Giáo dục QP-AN F2 |
DE0.002.2 |
2 |
22 |
8 |
|
|
|
|
44 |
ĐC |
|
11 |
Giáo dục QP-AN F3 |
DE0.003.1 |
1 |
14 |
|
|
|
|
16 |
30 |
ĐC |
|
12 |
Giáo dục QP-AN F4 |
DE0.004.2 |
2 |
4 |
|
|
|
|
56 |
10 |
ĐC |
|
13 |
Triết học Mác-Lênin |
PS0.001.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
|
14 |
Giải tích 2 |
BS0.002.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
15 |
Lý thuyết mạch |
EE0.007.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CS |
|
16 |
Lý thuyết xác suất |
BS0.104.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
17 |
Giáo dục thể chất F2 |
PE0.002.1 |
1 |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
ĐC |
|
|
Cộng |
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 3 |
||||||||||||
18 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
PS0.002.2 |
2 |
21 |
18 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
19 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
PS0.003.2 |
2 |
21 |
18 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
20 |
Tín hiệu và hệ thống |
EE0.001.2 |
2 |
24 |
12 |
|
10 |
|
|
60 |
CS |
|
21 |
Kỹ thuật điện tử tương tự |
EE0.002.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CS |
|
22 |
Kỹ thuật điện tử số |
EE0.003.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CS |
|
23 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
IT1.109.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CS |
|
24 |
Kiến trúc máy tính |
EE6.002.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
CS |
|
25 |
Giáo dục thể chất F3 |
PE0.003.1 |
1 |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
ĐC |
|
|
Cộng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 4 |
||||||||||||
26 |
Xử lý tín hiệu số |
EE2.004.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CS |
|
27 |
Kỹ thuật vi xử lý |
EE0.004.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CS |
|
28 |
Kỹ thuật đo lường điện tử |
EE0.005.2 |
2 |
15 |
15 |
|
|
|
15 |
60 |
CS |
|
29 |
Thực tập điện tử |
EE0.006.2 |
2 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
CS |
|
30 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
PS0.005.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
31 |
Chọn 1 trong 3 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Tiếng Anh B1 |
BS0.601.4 |
4 |
45 |
30 |
|
|
|
|
120 |
ĐC |
||
b. Tiếng Pháp B1 |
BS0.701.4 |
45 |
30 |
|
|
|
|
120 |
ĐC |
|||
c. Tiếng Nga B1 |
BS0.801.4 |
45 |
30 |
|
|
|
|
120 |
ĐC |
|||
32 |
Giáo dục thể chất F4 |
PE0.004.1 |
1 |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
ĐC |
|
|
Cộng |
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ 5 |
||||||||||||
33 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
PS0.004.2 |
2 |
21 |
18 |
|
|
|
|
60 |
ĐC |
|
34 |
Chọn 1 trong 3 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Tiếng Anh chuyên ngành |
EE0.016.3 |
3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
||
b. Tiếng Pháp chuyên ngành |
EE0.017.3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
|||
c. Tiếng Nga chuyên ngành |
EE0.018.3 |
30 |
30 |
|
|
|
|
90 |
ĐC |
|||
35 |
Lập trình hướng đối tượng |
IT1.108.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CS |
|
36 |
Thiết kế PCB |
EE6.003.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CN |
|
37 |
Hệ điều hành |
EE6.004.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CN |
|
38 |
Cơ sở dữ liệu |
IT1.110.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CS |
|
39 |
Hệ thống nhúng |
EE6.005.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CN |
|
|
Cộng |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 6 |
||||||||||||
40 |
Lập trình Web |
IT1.217.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|
41 |
Mạng máy tính và truyền thông |
EE6.006.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|
42 |
Ngôn ngữ mô tả phần cứng |
EE2.024.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CMN |
|
43 |
Công nghệ cảm biến và PLC |
EE2.021.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CMN |
|
44 |
Chọn 1 trong 3 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Lập kế hoạch kinh doanh |
TE5.017.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CMN |
||
b. Quản trị kinh doanh quốc tế |
IE7.001.2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CMN |
|||
c. Quản lý dự án CNTT |
CM2.409.2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CMN |
|||
45 |
Công nghệ chế tạo IC |
EE6.007.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
|
46 |
Thực tập Kỹ thuật máy tính |
EE6.008.2 |
2 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
CMN |
|
Cộng |
18 |
|
||||||||||
HỌC KỲ 7 |
||||||||||||
47 |
IoT và ứng dụng |
EE2.021.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CMN |
|
48 |
Hệ thống số lập trình |
EE2.104.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CMN |
|
49 |
Kỹ thuật xử lý ảnh số |
EE6.009.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
|
50 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thiết kế IC tương tự |
EE6.010.2 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
||
b. Thiết kế IC số |
EE6.011.2 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
|||
51 |
Đồ án thiết kế |
EE6.012.2 |
2 |
15 |
15 |
|
|
|
15 |
60 |
CMN |
|
52 |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Lập trình cho thiết bị di động |
IT1.219.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
||
b.Thiết kế nguồn điện |
EE6.013.3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|||
Cộng |
17 |
|
||||||||||
HỌC KỲ 8 CỬ NHÂN |
||||||||||||
53 |
Thực tập tốt nghiệp cử nhân |
EE6.014.3 |
3 |
90 |
90 |
CMN |
||||||
54 |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
EE6.015.10 |
10 |
300 |
300 |
CMN |
||||||
Cộng |
13 |
|
||||||||||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ |
140 |
|
II.2 Khung chương trình đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật máy tính
TT |
TÊN HỌC PHẦN / |
MÃ HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
GIẢNG |
Thiết kế môn học |
Bài tập lớn |
THỰC HÀNH |
TỰ HỌC |
Học phần trước/ tiên quyết |
Khối kiến thức (ĐC, CS, CM, CN) |
||
Lý thuyết |
Thảo luận+ Bài tập |
Thí nghiệm |
Thực hành |
|||||||||
I |
KỸ SƯ KỸ THUẬT MÁY TÍNH |
|
||||||||||
HỌC KỲ 1 (HỌC KỲ 8 CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP CỬ NHÂN - KỸ SƯ) |
|
|||||||||||
1 |
Toán kỹ thuật |
BS0.014.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CSN |
|
2 |
Thiết kế và quản trị mạng máy tính |
EE6.016.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|
3 |
Thực tập chuyên ngành |
EE6.017.2 |
2 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
CMN |
|
4 |
Thiết kế ứng dụng hệ thống nhúng |
EE6.018.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
|
5 |
Quản trị doanh nghiệp |
TE5.045.2 |
2 |
24 |
12 |
|
|
|
|
60 |
CN |
|
6 |
Thiết kế hệ thống IoT |
EE2.109.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|
7 |
Thị giác máy tính |
EE6.019.3 |
3 |
30 |
15 |
|
10 |
|
15 |
90 |
CMN |
|
8 |
Tiếng Anh B2 |
BS0.611.4 |
4 |
45 |
30 |
|
|
|
|
120 |
|
CSN |
Cộng |
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 2 (HỌC KỲ 9 CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP CỬ NHÂN - KỸ SƯ) |
|
|||||||||||
9 |
Lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn |
IT1.652.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
90 |
CMN |
||||
10 |
Thiết kế máy tính nhúng |
EE6.020.3 |
3 |
30 |
15 |
10 |
15 |
90 |
CMN |
|||
11 |
Các vấn đề hiện đại trong kỹ thuật máy tính |
EE6.021.3 |
3 |
30 |
30 |
10 |
90 |
CMN |
||||
12 |
Chọn 1 trong 3 học phần |
|
||||||||||
a. Kỹ thuật máy tính trong xây dựng công trình giao thông |
CE1.151.3 |
3 |
30 |
15 |
15 |
90 |
CN |
|||||
b.Thiết bị điện tử trong hệ thống giao thông thông minh |
EE6.022.3 |
30 |
15 |
15 |
90 |
CN |
||||||
c. Xe tự hành và robot di động |
EE3.211.3 |
30 |
15 |
15 |
90 |
CN |
||||||
13 |
Đồ án chuyên ngành |
EE6.023.2 |
2 |
15 |
15 |
15 |
60 |
CMN |
||||
14 |
Chọn 1 trong 3 học phần |
|
||||||||||
Tính toán biên và ứng dụng |
EE6.024.3 |
3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
||
Thiết kế IC tương tự nâng cao |
EE6.025.3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
CMN |
|||
Thiết kế IC số nâng cao |
EE6.026.3 |
30 |
15 |
|
|
|
15 |
90 |
|
CMN |
||
15
|
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
||||||||||
Hệ thống điện tử thông minh |
EE6.027.3 |
3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CMN |
||
Đóng gói và kiểm thử IC |
EE6.028.3 |
30 |
30 |
|
10 |
|
|
90 |
CMN |
|||
|
Cộng |
20 |
|
|||||||||
|
HỌC KỲ 3 (HỌC KỲ 10 CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP CỬ NHÂN - KỸ SƯ) |
|
||||||||||
16 |
Thực tập tốt nghiệp kỹ sư |
EE6.029.8 |
8 |
|
|
|
|
|
240 |
240 |
CN |
|
17 |
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
EE6.030.10 |
10 |
|
|
|
|
|
300 |
300 |
CN |
|
Cộng |
18 |
|
||||||||||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ |
60 |
|
III. Chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật máy tính
Chuẩn đầu ra cấp độ 3 của CTĐT (theo chuẩn CDIO) cử nhân - kỹ sư:
Nhóm |
Mã |
Chuẩn đầu ra |
CDIO |
Mức độ Bloom cử nhân |
Mức độ Bloom kỹ sư |
Kiến thức khoa học cơ bản |
CĐR1 |
Có hiểu biết và vận dụng được các kiến thức về toán, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội |
1.1 |
3 |
3 |
CĐR2 |
Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3 đối với trình độ Cử nhân và bậc 4 đối với trình độ Kỹ sư theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo |
1.1 |
3 |
4 |
|
Kiến thức cơ sở ngành |
CĐR3 |
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở của ngành Kỹ thuật máy tính như phân tích, tính toán mạch điện tử, hệ thống điện tử số, hệ thống vi điều khiển, máy tính và mạng máy tính |
1.2 |
4 |
4 |
Kiến thức chuyên môn ngành, chuyên ngành, có HP tự chọn theo lĩnh vực ứng dụng |
CĐR4 |
Áp dụng khối kiến thức chuyên môn ngành và chuyên ngành Kỹ thuật máy tính để phân tích, tổng hợp, đánh giá các vấn đề kỹ thuật liên quan |
1.3 |
3 |
4 |
Kỹ năng, thái độ cá nhân |
CĐR5 |
Có kỹ năng lập luận, phân tích, phản biện các vấn đề kỹ thuật bằng cách vận dụng kiến thức được học với phương pháp suy nghĩ có hệ thống |
2.1, 2.3 |
3 |
4 |
CĐR6 |
Có kỹ năng khảo sát, thực hiện các thí nghiệm thực nghiệm, xử lý phân tích dữ liệu của các bài toán kỹ thuật |
2.2 |
3 |
4 |
|
CĐR7 |
Có khả năng tư duy chủ động, trách nhiệm trong công việc và quản lý tốt thời gian cá nhân, ý thức học tập suốt đời; khả năng tự nhận thức về đạo đức nghề nghiệp và sở hữu trí tuệ |
2.4, 2.5 |
3 |
5 |
|
CĐR8 |
Có khả năng phối hợp để làm việc theo nhóm |
3.1 |
3 |
4 |
|
CĐR9 |
Có khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản hoặc thuyết trình bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
3.2, 3.3 |
3 |
3 |
|
Kỹ năng, thái độ nghề nghiệp |
CĐR10 |
Có khả năng nhận thức mối liên hệ giữa giải pháp kỹ thuật máy tính với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong doanh nghiệp và xã hội nhằm đề ra các ý tưởng, giải pháp kỹ thuật |
4.1, 4.2 |
3 |
3 |
CĐR11 |
Có khả năng tham gia phân tích, thiết kế dự án |
4.3 |
3 |
5 |
|
CĐR12 |
Có khả năng tham gia thiết kế, phát triển hệ thống. |
4.4
|
3 |
4 |
|
CĐR13 |
Có khả năng tham gia cài đặt, triển khai, vận hành, khai thác hệ thống. |
4.5 4.6 |
3 |
4 |
IV. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
IV.1 Vị trí việc làm của Cử nhân Kỹ thuật máy tính
Người học sau khi tốt nghiệp ra trường được cấp Bằng “Cử nhân Kỹ thuật máy tính”, có thể làm:
- Chuyên viên kỹ thuật tham gia thiết kế, triển khai, vận hành giải pháp, hệ thống trong các công ty liên quan đến Kỹ thuật máy tính như: các công ty công nghệ vi mạch bán dẫn; các công ty triển khai ứng dụng lập trình phần cứng, IoT, hệ thống máy tính;
- Chuyên viên hỗ trợ kinh doanh, hỗ trợ tư vấn, phụ trách dịch vụ sau bán hàng trong các công ty kinh doanh các sản phẩm công nghệ liên quan đến kỹ thuật máy tính;
- Chuyên viên vận hành hệ thống máy tính trong các bộ và sở, ban, ngành liên quan;
- Trợ giảng, hỗ trợ nghiên cứu tại các Trường Đại học, Cao đẳng, các Viện, Trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính;
- Tham gia khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến Kỹ thuật máy tính.
IV.2 Vị trí việc làm của Kỹ sư Kỹ thuật máy tính
Người học sau khi tốt nghiệp ra trường được cấp Bằng “Kỹ sư Kỹ thuật máy tính”, có thể làm:
- Kỹ sư thiết kế, phát triển sản phẩm mới, tối ưu công nghệ, hệ thống trong các công ty công nghệ vi mạch bán dẫn; các công ty triển khai ứng dụng lập trình phần cứng, IoT, các hệ thống thông minh, hệ thống máy tính;
- Kỹ sư thiết kế và vận hành quy trình, đề xuất giải pháp giải quyết trong các công ty về thiết kế, vận hành nhà máy chế tạo IC bán dẫn; các công thiết kế, vận hành hệ thống máy tính;
- Kỹ sư quản lý, xây dựng và triển khai dự án kinh doanh, tư vấn về các sản phẩm cho các công ty kinh doanh về chip bán dẫn, chip nhúng, thiết bị IoT, các hệ thống thông minh, hệ thống mạng máy tính;
- Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu tại các Trường Đại học, Cao đẳng, các Viện, Trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính;
- Doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm công nghệ IC bán dẫn, lập trình phần cứng và máy tính, và các lĩnh vực khác liên quan đến Kỹ thuật máy tính.
V. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Tham gia khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế;
- Có khả năng học mở rộng kiến thức, học bằng Đại học thứ hai ở các ngành khác trong trường và ngoài trường;
- Có khả năng học tập lên trình độ Kỹ sư, Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước và ngoài nước.